Language:EN
Rating : ⭐⭐⭐⭐⭐
Price: $10.99
Page 1 Preview
khm ph gii thiu tnh hung sgk tnh nhp chuyn thuyn n

Khm ph- gii thiu tnh hung sgk- tnh nhp- chuyn thuyn nam

TUẦN 2

Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2024

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Học sinh tích cực, nhiệt tình tham gia học tập, trao đổi về nội quy nhà trường.

1. Giáo viên: Chuẩn bị các phương tiện cần thiết cho buổi chào cờ.

- Chuẩn bị cho nhóm HS đại diện lớp 5 nói về kinh nghiệm và cách thực hiện một số nội quy nhà trường (nếu lớp mình được phân công)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Thực hiện chào cờ, hát Quốc ca;

2. Nhận xét tuần

– GV yêu cầu HS tham gia và cổ vũ các tiết mục văn nghệ trong Lễ chào cờ. GV yêu cầu HS tập trung chú ý và chia sẻ điều em ấn tượng nhất về các hoạt động trong chương trình.

- GV phối hợp với TPTĐội tổ chức cho HS khối 5 phối hợp cùng HS toàn trường thực hiện một số tiết mục văn nghệ,

- HS tham gia lễ chào cờ.

- Nghiêm túc khi tham gia buổi lễ

Tiết 2. Toán Tiết 7

Bài 3: SỐ CHẴN, SỐ LẺ (Tiết 2) (Tr. 13)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Phiếu học tập cho bài tập 2

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Xác định số chẵn, số lẻ trong các số: 123, 324, 56, 78, 215.

- GV giới thiệu - ghi bài.

- Làm sao để xem xác định được màu bông hoa ghi số chẵn, màu bông hoa ghi số lẻ?

- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.

- GV củng cố dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ.

- GV khen ngợi HS.

- GV gọi HS trả lời và nêu cách làm ý b)

- GV cùng HS nhận xét, chốt: hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị; hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Để tìm được 2 số chẵn liên tiếp hoặc 2 số lẻ liên tiếp ta lấy số đó cộng thêm 2.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương.

3. Vận dụng sáng tạo

- HS trả lời.

- HS nêu.

a) Bay đến bông hoa màu xanh

b) Bay đến bông hoa màu vàng

- HS thực hiện.

a) 116, 118, 120, 122, 124, 126

- HS đọc.

- Điền số vào ô trống.

- HS nêu:

b) 78, 80, 82 (cộng thêm 2)

- HS thảo luận theo cặp.

+ Số chẵn: 74, 54.

..............................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3. Tiếng anh.

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Anh em sinh đôi; biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật.

- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động

- HS lắng nghe

- HS chơi trò chơi.

- GV mời HS nêu nội dung tranh minh hoạ. Sau đó GV giới thiệu khái quát bài đọc Anh em sinh đôi.

- HS chia sẻ
- GV giới thiệu- ghi bài

2. Khám phá

- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (vấn vương, xếp khéo léo,...)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc nối tiếp (*;**;***)

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- HS luyện đọc

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu trả lời, sau đó trao đổi theo cặp

Câu 2. Những chi tiết nào thể hiện cảm xúc và hành động của Long khi thấy mình giống anh?

- Ví dụ:

+ Cảm xúc của Long khi thấy mình giống anh: Hồi nhỏ cảm thấy khoái chí, lớn lên không còn thấy thú vị nữa, khi chuẩn bị đi hội thao thì Long rất lo lắng.

C. Vì Long muốn khẳng định vẻ riêng của mình.

- GV nêu câu hỏi, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ đẻ chuẩn bị câu trả lời.

Câu 4. Nhờ nói chuyện với các bạn, Long đã nhận ra mình khác anh như thế nào?

- GV nêu yêu cầu câu hỏi.

- GV cho HS trình bày trước lớp.

- GV cho HS nhận xét.

- HS trao đổi trong nhóm.

- GV cho HS nhận xét trong nhóm

- Đại diện HS trả lời.

- HS nhận xét.

- Đáp án: Các bạn nói Long và Khánh mỗi người một vẻ, không hề giống nhau. Long chậm rãi, lúc ào cũng nghiêm túc; Khánh nhanh nhảu, hay cười.

- HS thảo luận nhóm để trả lời

- HS có thẻ kẻ bảng hoặc liệt kê chi tiết về hành động và lời nói của Khánh và Long.

- HS trao đổi, thảo luận nhóm về Khánh và Long.

3. Luyện tập, thực hành
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc. - HS thực hiện
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng sáng tạo
+ Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về tình cảm của anh em Long và Khánh? - HS trả lời. (**;***)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Công chúa và người dẫn chuyện.

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

Buổi 2

- Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.

- Chăm chỉ, tích cực hợp tác với bạn để giải quyết các nhiệm vụ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV cho HS quan sát hiện tượng khi dùng khăn ẩm lau bảng thì thấy bảng ướt sau đó bảng khô.

- Từ đó GV đặt câu hỏi: Vậy nước ở bảng đã đi đâu?

*Thí nghiệm 1:

- GV chia lớp thành 4 nhóm

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm.

*Thí nghiệm 2:

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt lại kiến thức: Sự chuyển từ thể này sang thể khác của nước được diễn tả bằng các hiện tượng tương ứng trong bảng sau:

+ Quan sát hình 5 và cho biết sự chuyển thể của nước đã xảy ra trong mỗi hình?

+ Nước mưa từ đâu ra?

+ Sự chuyển thể nào của nước diễn ra trong tự nhiên” quan trọng đối với chúng ta?

- Nhận xét tiết học

- HS quan sát

- HS quan sát thí nghiệm, thảo luận và trả lời câu hỏi vào bảng nhóm.

+ Nước có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí

- HS quan sát

+ Thể lỏng

+Mưa được tạo ra từ các hạt nước lớn trong đám mây đen rơi xuống

+ Có hai sự chuyển thể của nước trong tự nhiên là thể lỏng thành thể khí và thể khí thành thể khí thành thể lỏng và sự chuyển thể đó được lặp đi, lặp lại

Tiết 2. Đạo đức Tiết 2

Bài 1: BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2) (Tr.7)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Slide trình chiếu phần trò chơi khởi động, tranh ảnh minh họa trong bài

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Cách chơi: GV chiếu lên màn hình một số hình ảnh trang phục của một số ngành nghề, mời HS đoán.

- Dẫn vào bài.

+ Còn việc làm nào khác thể hiện lòng biết ơn người lao động mà em biết?

- Nhận xét, kết luận

4. Vận dụng sáng tạo

- Tổ chức trò chơi phóng viên nhí

- Một vài nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

a) Kính trọng, chào hỏi người lao động

g) Mong muốn sẽ làm công việc như người lao động mà em biết ơn, kính trọng.

- Trả lời theo hiểu biết của bản thân (**;***)

- Tham gia chơi

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc chia sẻ được lợi ích của hoa và cây cảnh trồng ở trường, vận dụng trồng và chăm sóc cây để trang trí ở lớp, trường học

- Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen tìm hiểu lợi ích của hoa và cây cảnh ở gia đình, trường học, địa phương đối với đời sống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động

+ Lợi ích của hoa, cây cảnh

+ Cần làm gì để bảo vệ hoa, cây cảnh nói riêng và cây xanh nói chung.

- HS thực hiện

- HS làm việc nhóm đôi , điền phiếu và trả lời

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được biểu thức chứa chữ (2 + a là biểu thức chứa chữ).

- HS: Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

b) 5212 x 2 + 210

- Cùng HS nhận xét và chữa bài

- GV yêu cầu HS tính ra nháp

- GV dẫn dắt chuyện gấp thuyền của Nam, Việt, Mai đưa ra biểu thứa chứa chữ 2 + a.

- GV cho HS trình bày và nhận xét

- GV nhận xét, chốt kết luận

- Mời các nhóm khác nhận xét

- GV nhận xét chung, tuyên dương

- GV nhận xét, tuyên dương

- Gọi HS đọc đề bài.

3. Vận dụng sáng tạo

+ Nêu các bước giải bài toán có chứa chữ (Gồm có 2 bước)

a) 354 + 21 – 100

= 375 – 100

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe

- Nếu a = 4 thì 2 + a = 2 + 4 = 6. 6 là một giá trị của biểu thức 2 + a

- Nếu a = 12 thì 2 + a = 2 + 12 = 14, 14 là giá trị của biểu thức 2 + a.

= 25.

-> Rút ra cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ:

Bài 1. Tính giá trị biểu thức: (*;**;***)

- HS đọc yêu cầu bài toán.

b) (b + 4) x 3 = (27 + 4) x 3

= 31 x 3

- HS làm bài theo yêu cầu

- HS trình bày bài:

- HS lắng nghe,

Bài 3.

- 60 là giá trị của biểu thức 35 + 5 x a với a = 5 = 35 + 5 x 5 = 35 + 25 = 60.

- 65 là giá trị của biểu thức 35 + 5 x a với a = 6 = 35 + 5 x 6 = 35 + 30 = 65.

- HS thực hiện nhiệm vụ(**;***)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

- HS biết hai loại danh từ: chung và riêng.

- Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng; biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động

- HS hát, vỗ tay

- HS xác định: lá cờ, Việt Nam

- GV mời 1 HS đọc câu lệnh, đọc các từ trong bông hoa và các từ trên giỏ (tên nhóm).

- HS làm việc cá nhân trước khi trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm để đối chiếu kết quả.

- HS trả lời (Xếp các từ vào nhóm thích hợp).

- HS đọc

+ thành phố: Hà Nội, Cần Thơ

- GV nhận xét, truyên dương - HS lắng nghe.

- GV mời HS đọc tên trò chơi, cách chơi và gợi ý.

3. Luyện tập

Bài 2. Chơi trò chơi: Gửi thư.

- HS đọc

- HS thực hiện trò chơi theo dự hướng dẫn của GV.

Nhóm A (sông, người, thành phố)
Nhóm B (Cửu Long, Chu Văn An, Hà Nội)

- Gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt

- 1 HS đọc to phần ghi nhớ về danh từ chung và danh từ riêng. Các HS khác đọc thầm theo.

- GV cho HS nhận xét

- GV khen ngợi các HS đã tích cực làm bài tập.

- Đại diện 2 - 3 nhóm nêu các danh từ chung và danh từ riêng mà nhóm đã tìm được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS trình bày.

Bài 4. Tìm danh từ theo mỗi nhóm.

- HS tìm danh từ theo mỗi nhóm (với mỗi nhóm, có thể tìm hơn một danh từ), viết vào vở, giấy nháp, … Sau đó trao đổi trong nhóm.

Danh từ chung chỉ 1 dụng cụ học tập Thước, bút, cặp sách, sách, vở,…
Danh từ riêng gọi tên 1 người bạn (lưu ý: có thể chỉ có tên hoặc cả họ cả tên)
Danh từ chung chỉ 1 nghề Giáo viên, bác sĩ, kĩ sư, y tá, công nhân, nông dân,…
Danh từ riêng gọi tên 1 con đường, con phố Thanh Niên, Kim Mã,…
Danh từ chung chỉ 1 đồ dung trong gia đình Quạt, bát, đĩa, chảo, nồi, tủ lạnh, tủ, …
Danh từ riêng gọi tên 1 đất nước Mỹ, Pháp, Ba Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản, …

4. Vận dụng sáng tạo

- Chiếu lên màn hình một số danh từ chung, danh từ riêng. Yêu cầu HS nhận xét cách viết. - HS trả lời (**;***)
- Dặn HS vận dụng bài khi viết các danh từ riêng. - HS thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

- Tìm được ý cho đoạn văn nêu ý kiến. Bước đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo.

- Chăm chỉ, tích cực trong học tập, biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động

- 2-3 HS đọc và lựa chon đề theo sự lựa chọn của mình

2. Luyện tập, thực hành

b. Tìm ý.

- GV nhận xét nhanh một số bài của HS, khen ngợi những HS thực hiện tốt yêu cầu và hỗ trợ những HS còn gặp khó khăn trong việc tìm ý.

- HS đọc đề bài.

- HS lắng nghe

- HS viết vào vở hoặc giấy nháp các ý đã tìm được.

- HS đổi vở hoặc nháp trong nhóm.

3. Vận dụng sáng tạo

- GV lưu ý HS chú ý quy tắc viết hoa khi sử dụng các danh từ riêng trong phần giới thiệu. Sau khi làm xong tấm bìa giới thiệu về bản thân, HS có thể chia sẻ và xin góp ý của người thân.

- GV dặn HS về nhà đọc trước bài 4.

- HS viết, vẽ, … lên một tấm bìa cứng để giới thiệu bản thân mình một cách thật sáng tạo (giống như thiết kế một poster). VD: Sử dụng các từ ngữ độc đáo, ấn tượng để mô tả bản thân, trang trí bằng các hình vẽ, biểu tượng,… thật đẹp, sử dụng các khung hình hoặc ô chữ để giúp bài giới thiệu trông hấp dẫn hơn, …

(Tiết 1) (Tr. 12)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Phẩm chất yêu nước, trách nhiệm.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động

- Cho HS yêu cầu HS đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi:

- HS lắng nghe

- GV giới thiệu vào bài- ghi bài - HS ghi tên bài
2. Khám phá

2.1. Tìm hiểu về vị trí, địa lí tỉnh Tuyên Quang

- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân

- GV gọi 1-2 HS trình bày

+ Nhóm 2: Đặc điểm khí hậu.

+ Nhóm 3: Đặc điểm sông, hồ.

- HS trình bày

- HS lắng nghe

ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA TUYÊN QUANG
Yếu tố tự nhiên Đặc điểm
Địa hình Tương đối đa dạng và phức tạp với trên 70% diện tích là dồi núi.
Khí hậu Nhiệt đới gió mùa
Sông Dày đặc, phân phối tương đối đều giữa các vùng.
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ - HS chia sẻ và góp ý
- GV đánh giá, tuyên dương HS
3. Vận dụng sáng tạo
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu và viết một đoạn văn giới thiệu về một địa danh nổi tiếng ở địa phương em - HS thực hiện
- Nhận xét giờ học.

Buổi 2

Tiết 1. Luyện Toán

GV bộ môn dạy.

Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2024

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Công chúa và người dẫn chuyện; Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời của mỗi nhân vật trong câu chuyện

- Nhận biết được đặc điểm của từng nhân vật trong câu chuyện; Hiểu được suy nghĩ của nhân vật thông qua lời nói, hành động của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cũng như các loài hoa, mỗi người đều có vẻ đẹp và giá trị riêng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động

- GV giao nhiệm vụ:

- GV cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc, nêu ý kiến. VD: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Ở đâu?

- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó GV giới thiệu bài đọc Công chúa và người dẫn chuyện

- HS lắng nghe.

2. Khám phá

- GV hướng dẫn HS đọc:

+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai

- GV nhận xét việc đọc của cả lớp.

b. Trả lời câu hỏi

(Thực hiện tương tự câu 1)

GV khuyến khích HS nêu ý kiến riêng của cá nhân. Từng em đọc bài làm của mình trong nhóm. Các thành viên trong nhóm góp ý, nhận xét.

- GV khích lệ và khen ngợi những HS đã biết nêu ý kiến thể hiện suy nghĩ của mình.

Câu 5. Em học được điều gì từ câu chuyện trên?

- Bài chia làm 3 đoạn:

Đoạn 1: từ đầu đến vui lắm

- HS đọc: Sau bữa ăn trưa, cô giáo thông báo/ Giét-xi được chọn đóng vai công chúa trong vở kịch sắp tới.;...

- HS đọc nối tiếp

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Vai công chúa:

- Lời cô rất dịu dàng nhưng Giét-xi thấy buồn lắm.

- Sao không buồn khi phải nhường vai chính cho bạn!.

- HS lắng nghe

- (**;***)HS làm việc cá nhân, suy nghĩ nêu ý kiến trước lớp.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm câu chuyện.

- HS đọc nối tiếp

- GV và cả lớp góp ý cách đọc diễn cảm. - HS thực hiện
b) Luyện tập theo văn bản đọc

- Gọi HS đọc yêu cầu trong SHS và tự thực hiện yêu cầu.

- GV cho HS nêu vẻ đẹp của từng người trong gia đình

- Đáp án:

- (*;**;***)HS chia sẻ trước lớp

- Nhận xét tiết học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

Bài 4: BIỂU THỨC CHỨA CHỮ (Tiết 2) (Tr. 16)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Slide ( khởi động )

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Câu 1. Biểu thức nào có chứa một chữ?

A. 30 + 15

Câu 3. Với n = 10 thì giá trị của biểu thức n x 5 + 24 là:

A. 50 B. 34 C. 74

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV giới thiệu vào bài.

- GV cho HS trình bày và nhận xét

- GV nhận xét, chốt kết luận

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV hỏi: Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa hai chữ

+ Bài toán hỏi gì?

- GV gọi 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm bài vào vở.

b) Với giá trị nào của a thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất?

- GV cho HS trình bày và nhận xét bài lẫn nhau.

- HS tham gia trả lời ở bảng con

=> Đáp án: B

- 1 HS nhắc lại cách tính chu vi HCN

- Thực hiện

- Với a = 34 cm, B = 28 cm.

Chu vi hình chữ nhật là:

- Làm bài cá nhân vào vở

- Nhận xét bài làm của bạn.

= 12

- Với a = 15, b = 27, ta có

Bài 3.

- 1 HS đọc đề bài

- HS làm bài vào vở

Bài giải

- HS nhận xét

Bài 4.

12 : (3 – m) = 12 : (3 – 0)

= 12 : 3

= 6

- Với m = 2, giá trị của biểu thức

- Cách 1:

Nhận xét: 3 – a khác 0, a không thể là 3, a bé hơn 3 để 3 trừ được cho a.

Mà 12 > 6 > 4, vậy với a = 2 thì biểu thức 12 : (3 – a) có giá trị lớn nhất.

- Trả lời (**;***)

Bài 2: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC VÀ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN (Tiết 2) (Tr. 11)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Phiếu học tập phần Luyện tập

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Câu 1: Nước có thể tồn tại ở dạng thể nào?

A. Rắn B. Lỏng

- GV giới thiệu- ghi bài

2. Khám phá

- GV cho các nhóm trả lời câu hỏi, trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

3. Luyện tập thực hành

- GV gọi đại diện các nhóm nêu

- GV tổ chức cho các nhóm nhận xét chéo.

- HS tham gia chơi

- HS trả lời

- (**;***)Đại diện các nhóm trả lời

- HS thảo luận nhóm

Thể lỏng Bay hơi Thể rắn

+ Mục đích của sấy tóc là để tóc khô vì dưới tác dụng từ nhiệt của máy sấy thì nước ở thể lỏng chuyển sang thể khí và bay hơi

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Lập được kế hoạch phát huy những việc làm đáng tự hào của bản thân.

- GV: Slide trình chiếu mẫu kế hoạch và bảng theo dõi.

- HS: Bút màu, giấy A4

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Trao đổi sau trò chơi: Những đặc điểm, việc làm đáng tự hào của các bạn có giống nhau không? Làm thế nào để chúng ta tiếp tục phát huy những việc làm đáng tự hào?

- GV giới thiệu: Để tiếp tục phát huy những việc làm đáng tự hào, chúng ta cần lập kế hoạch những việc làm cụ thể và cố gắng nỗ lực để thực hiện.

STT Việc làm đáng tự hào của em Cách thực hiện Thời gian và địa điểm
1 Trong học tập
2 Trong rèn luyện
3 Trong vui chơi
4 Trong sinh hoạt

- GV hướng dẫn HS viết theo từng bước để lập bảng kế hoạch:

+ Bước 1: GV yêu cầu HS xác định và liệt kê những đặc điểm, việc làm đáng tự hào em sẽ phát huy trong học tập, trong rèn luyện, trong sinh hoạt và trong vui chơi, ghi vào cột Việc làm đáng tự hào của em ứng với mỗi lĩnh vực học tập, sinh hoạt, rèn luyện và vui chơi.

- GV gọi HS chia sẻ trước lớp về bản kế hoạch của mình.

- GV nhận xét, chỉnh sửa kế hoạch của HS cho hoàn thiện và tổng kết hoạt động.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, dựa trên kế hoạch đã lập ở hoạt động 3, điền các nội dung để hoàn thiện lập bảng theo dõi việc thực hiện theo các ngày trong tuần.

+ Trong học tập

+ Nói về bảng theo dõi của em.

+ Nói về cách thực hiện và cách viết vào bảng theo dõi.

- GV nhấn mạnh: Các em hãy thực hiện những việc làm đáng tự hào của bản thân và theo dõi bằng cách đánh dấu vào những việc em làm được.

- HS tham gia trò chơi.

+ Trong rèn luyện: Chăm sóc bồn hoa của lớp. Em sẽ tưới nước cho cây vào các buổi sáng.

+ Trong vui chơi: Thân thiện, đoàn kết với bạn. Em sẽ cùng các bạn đọc sách, vui chơi trong các giờ nghỉ ở trường….

HS lắng nghe và theo dõi.

- HS đọc nhiệm vụ 1 trong SGK.

- Các HS khác quan sát, nhận xét.

- HS lắng nghe và theo dõi.

Tiết 2. Tiếng anh.

GV bộ môn dạy

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được biểu thức chứa hai chữ và tính được giá trị của biểu thức chứa ba chữ.

- GV: Slide trình chiếu phần trò chơi vận dụng

- HS: xúc xắc

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Câu 1. Tính giá trị của a + b nếu a = 215 và b = 138.

Câu 2. Mỗi lần thay chữ bằng số thì ta tính được gì?

- GV yêu cầu HS tính ra nháp.

- HDHS sử dụng công thức P = a + b + c (như là tính giá trị của biểu thức chứa ba chữ).

- YC HS Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Cách chơi:

+ Chơi theo cặp.

- Tổng kết trò chơi

- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.

ta tính được một giá trị của biểu thức a + b.

Bài 1. Số ? (*;**;***)

a) 62 + 75 + 81 = 218 ( cm )

b) 50 + 61 + 72 = 183 ( dm )

- HS làm bài vào vở.

Đáp án:

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 2. Âm nhạc.

- Đọc được bài đọc nhạc số 1 kết hợp gõ đệm với nhạc cụ gõ.

- Hát đúng giai điệu và lời ca bài hát Chuông gió leng keng. Biết hát kết hợp vỗ tay theo phách, theo nhịp.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Khởi động

* Trò chơi: Tai ai tinh hơn!

Hoạt động 2: Luyện tập thực hành

*Ôn đọc nhạc : Bài số 1.

- GV yêu cầu HS nhận xét bạn/ nhóm bạn sau mỗi hoạt động.

- GV nhận xét, tuyên dương và chỉnh sửa cho HS (nếu cần).

- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm: GV yêu cầu HS quan sát bản nhạc, hình ảnh nhạc sĩ Lê Vinh Phúc và giới thiệu bài hát Chuông gió leng keng.

- GV hát/ mở file hát mẫu cho HS nghe và gợi mở để HS nêu cảm nhận ban đầu về bài hát.

- GV đàn giai điệu từng câu (mỗi câu 2 lần cho HS nghe) hát mẫu và bắt nhịp để HS hát.

- Tập hát tiếp nối các câu cho HS đến hết bài.

- GV hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ tay theo phách, khuyến khích HS sử dụng nhạc cụ để gõ đệm cho bài hát.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- Hát nối tiếp – hòa giọng

+ Nhóm 1: Câu 1

- GV tổng kết, đánh giá và khen ngợi HS cố gắng, tích cực học tập. Khuyến khích HS về nhà chia sẻ những cảm xúc sau khi học bài hát Chuông gió leng keng cho người thân nghe.

- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.

- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS thực hiện theo nhiều hình thức: nhóm/ tổ/ cá nhân.

- HS nhận xét bạn đọc.

- Thực hiện.

- HS nhận xét bạn/ nhóm bạn sau mỗi hoạt động.

- Thực hiện ôn hát theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.

Tiết 3. Tiếng Việt Tiết 13

Viết: Viết: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN (Tr.21)

- Chăm chỉ, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

2. Luyện tập, thực hành:

a. Dựa vào các ý đã tìm trong hoạt động viết ở Bài 3, viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện đã học hoặc đã nghe.

- Mời HS viết bài

- GV hướng dẫn HS cách đọc soát bài viết theo những tiêu chí trong SHS.

Đề bài: Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- (**;***)Thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Mô tả được một số nét chính về con người của Tuyên Quang.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Slide trình chiếu một số hoạt động kinh tế ở TQ, tài liệu GDĐP lớp 4

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

+ Bài hát trên nói về địa điểm nổi tiếng nào ở Tuyên Quang?

- Dẫn vào bài

2. Khám phá
2.3. Tìm hiểu về kinh tế ở Tuyên Quang

+ Nhóm 2: Tuyên Quang giàu truyền thống cách mạng

+ Nhóm 3: Tuyên Quang hội nhập và phát triển

- HS chia sẻ trước lớp
ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ Ở TUYÊN QUANG
Một số nét chính Đặc điểm
Giàu bản sắc văn hóa dân tộc Tuyên Quang có 22 dân tộc là Kinh, Tày, Dao, Cao Lan, Nùng.... Nét đặc sắc trong văn hóa thể hiện ở trang phục, tín ngưỡng, ẩm thực, lễ hội...
Giàu truyền thống cách mạng Trong kháng chiến chống Pháp, Tuyên Quang được Bác Hồ và Trung ương Đảng chọn là Thủ đô khu giải phóng, Thủ đô kháng chiến...
Hội nhập và phát triển Có 2 khu công nghiệp: Long Bình An và Sơn Nam, 5 cụm công nghiệp ở huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới. Bảo tồn và phát huy nghề dệt thổ cẩm.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm hiểu về

+ Hiện trạng môi trường: Đất, nước, không khí,..

- HS thực hiện
3. Luyện tập, thực hành:

- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào phiếu

- HS làm việc cá nhân

+ Địa hình

+ Khí hậu

- GV tổ chức cho HS giới thiệu về một địa danh nổi tiếng ở địa phương em.

- GV tuyên dương, khích lệ HS

- HS thực hiện

ĐỌC MỞ RỘNG (Tr. 22)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Phiếu đọc sách

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS kiểm tra sách báo, tài liệu

2. Luyện tập, thực hành

- GV mời HS trong lớp chia sẻ những nội dung đã ghi trong phiếu đọc sách với các bạn.

c. Trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện mà em đã đọc.

- HS thực hiện theo yêu cầu

- HS lắng nghe.

- HS ghi chép các thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách hoặc có thể trao đổi về nhân vật, năng khiếu của nhân vật trong câu chuyện theo nhóm.

- HS chia sẻ trong nhóm, ghi vào phiếu đọc sách các thông tin cơ bản trong phiếu và những lí do yêu thích câu chuyện.

............................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2. Luyện Tiếng Việt

Tiết 1. Mĩ thuật GV bộ môn dạy

Tiết 2. Toán Tiết 11

- Năng lực năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.

- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Hai bạn đang nói tới số cây của mỗi đội (3 đội)

- GV giới thiệu- ghi bài - Quan sát
2. Khám phá

- Theo các em muốn giải được bài toán này ta làm thế nào?

+ Ta làm tính gì ?

+ Cuối cùng ta làm gì ? Tính như thế nào ?

  • Tìm số cây của đội Hai

  • Tìm số cây của đội Ba

+ Thêm 20 cây vào số cây của đội 1 sẽ được số cây của đội 2.

+ Ta làm phép tính cộng, lấy 60 +20 = 80 cây.

- Lên bảng làm

Bài giải:

Số cây cả ba đội trồng được là:

60 + 80 + 70 = 210 (cây)

- GV khuyến khích HS lấy thêm nhiều ví dụ ở dạng toán giải bài toán có ba bước tính.

-(**;***) HS nêu. VD: Tổ Một vẽ được 10 bức tranh, tổ Hai vẽ được nhiều hơn tổ Một 5 bức tranh, tổ Ba vẽ được ít hơn tổ Hai 3 bức tranh. Cả ba tổ vẽ được bao nhiêu bức tranh?
3. Luyện tập, thực hành

- Gọi HS đọc bài toán và phân tích

- HS đọc và phân tích

- Thực hiện làm bài nhóm 4

Số tiền mua hai hộp bút là:

25 000 x 2 = 50 000 (đồng)

- HD HS tìm hiểu kĩ đề bài

- Cho HS làm bài CN vào vở, chia sẻ.

Bài giải:

Số túi táo là:

6 – 5 = 1 (túi)

Đáp số: 1 túi

- (**;***)HS thảo luận

- Chia sẻ

Tiết 3. GDTC GV bộ môn dạy

Tiết 4. HĐTN Tiết 6

- Báo cáo kết quả bước đầu những việc làm đáng tự hào của em.

- Năng lực thích ứng với cuộc sống: nhận biết được những việc làm đáng tự hào của bản thân và đề xuất cách thực hiện để phát huy những việc làm đáng tự hào trong tuần tới.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

2. Khám phá – Luyện tập

Hoạt động 1. Tổng kết hoạt động tuần 1 và phương hướng hoạt động tuần 2

b. Phương hướng tuần 2

- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.

Hoạt động 2. Báo cáo kết quả bước đầu những việc làm đáng tự hào của em

1. Giới thiệu một việc làm đáng tự hào mà em đã thực hiện trong tuần qua.

- GV yêu cầu một số HS lên chia sẻ trước lớp.

2. Nêu cảm nghĩ của bản thân về những việc làm đáng tự hào của các bạn

- Hát múa tập thể

- Thành viên được phân công báo cáo.

- HS giới thiệu về việc mình đã thực hiện cho các bạn trong nhóm. Dự kiến:

+ Em đã chăm chỉ học Toán. Hằng ngày, em đều chăm chú nghe cô giảng bài, có bài không hiểu em nhờ bạn hoặc cô giáo giảng thêm. Cuối tuần, em thường cùng mẹ tìm hiểu thêm những bài toán hay trên mạng Internet. Trong các tuần tới, em sẽ cố gắng duy trì những việc làm này để càng ngày em càng học Toán tốt hơn.

+ Em thấy bạn thực hiện rất tốt. Em rất vui và mong muốn mình có thể làm được như bạn;

+ Chúc mừng bạn và bạn hãy cố gắng thêm nhé!...

XE ĐUA BONG BÓNG SÁNG TẠO ( 2 tiết )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: Video làm xe đua bong bóng sáng tạo

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

2. Khám phá

GV: Cho HS quan sát tranh xe đua bong bóng sáng tạo

Bước 3: Làm động cơ cho xe

GV: Gọi HS nêu lại các bước làm xe đua bong bóng sáng tạo

- GV: Cử 4 bạn đại diện 4 tổ cùng GV đánh giá sản phẩm

GV: Nhận xét đánh giá

- TBVN điều hành HS hát một bài hát

HS: Quan sát tranh

HS: Các nhóm trưng bày sản phẩm , giới thiệu quy trình lắp ráp sản phẩm

HS: Nối tiếp nhau trả lời

Kiểm tra của tổ chuyên môn

You are viewing 1/3rd of the document.Purchase the document to get full access instantly

Immediately available after payment
Both online and downloadable
No strings attached
How It Works
Login account
Login Your Account
Place in cart
Add to Cart
send in the money
Make payment
Document download
Download File
img

Uploaded by : lương văn trường

PageId: DOCA84EC9D